Tại ba đỉnh của một tam giác đều cạnh a = 3 cm trong không khí, người ta lần lượt đặt ba điện tích điểm q 1 = q 2 = - 2 . 10 - 10 C v à q 3 = 2 . 10 - 10 C . Xác định độ lớn của cường độ điện trường tại tâm O của tam giác.
Người ta đặt 3 điện tích q 1 = 8 . 10 - 9 C , q 2 = q 3 = - 8 . 10 - 9 C tại ba đỉnh của tam giác đều ABC cạnh a = 6 cm trong không khí. Xác định lực tác dụng lên q 0 = 6 . 10 - 9 C đặt ở tâm O của tam giác ?
Lực điện tổng hợp tác dụng lên q 0 là: F → = F → 1 + F → 2 + F → 3 = F → 1 + F → 23
Trong đó: F 1 = k q 1 q 0 A O 2 = k q 1 q 0 2 3 a 3 2 2 = 3 k q 1 q 0 a 2 = 36.10 5
Vì BO = AO = CO nên q 1 = q 2 = q 3 → F 1 = F 2 = F 3
F → 2 ; F → 3 = 120 0 → F 1 = F 23
Người ta đặt 3 điện tích \(q_1=8.10^{-9}C,q_2=q_3=-8.10^{-9}C\) tại ba đỉnh của một tam giác đều ABC cạnh a=6cm trong không khí. Độ lớn lực tác dụng lên điện tích \(q_0=6.10^{-9}C\) đặt tại tâm O của tam giác là?
Đặt ba điện tích âm có độ lớn lần lượt là q, 2q và 4q, tương ứng đặt tại 3 đỉnh A, B và C của một tam giác đều ABC cạnh a. Cường độ điện trường tổng hợp tại tâm tam giác.
A. Có phương vuông góc với mặt phẳng chứa tam giác ABC.
B. Có độ lớn bằng 21 k q a 2 .
C. Có độ lớn bằng 3 7 k q a 2 .
D. Có độ lớn bằng 0.
Đặt ba điện tích âm có độ lớn lần lượt là q, 2q và 4q, tương ứng đặt tại 3 đỉnh A, B và C của một tam giác đều ABC cạnh a. Cường độ điện trường tổng hợp tại tâm tam giác
A.Có phương vuông góc với mặt phẳng chứa tam giác ABC.
B.Có độ lớn bằng
C.Có độ lớn bằng
D.Có độ lớn bằng 0.
Đặt ba điện tích âm có độ lớn lần lượt là q, 2q và 3q tương ứng đặt tại 3 đỉnh A, B và C của một tam giác đều ABC cạnh a. Cường độ điện trường tổng hợp tại tâm tam giác
A. Có phương vuông góc với mặt phẳng chứa tam giác ABC
B. Có độ lớn bằng 2 k q r 2
C. Có độ lớn bằng 3 k q r 2
D. Có độ lớn bằng 0
Đáp án C
Từ
vì không có tính đối xứng nên ta có thể tổng hợp theo phương pháp số phức (chọn véc tơ E C → làm chuẩn)
Người ta đặt 3 điện tích q1 = 8.10-9 C, q2 = q3 = -8.10-9 C tại ba đỉnh của một tam giác đều cạnh
6 cm trong không khí. Xác định lực tác dụng lên điện tích q0 = 6.10-9 C đặt ở tâm O của tam giác
Ba điện tích điểm q 1 = 4 . 10 - 8 C , q 2 = - 4 . 10 - 8 C , q 3 = 5 . 10 - 8 C đặt trong không khí tại ba đỉnh ABC của một tam giác đều, cạnh a = 2 cm. Xác định lực điện trường tổng hợp do các điện tích q 1 v à q 2 tác dụng lên điện tích q 3 .
Các điện tích q 1 v à q 2 tác dụng lên điện tích q 3 các lực F 1 → và F 2 → có phương chiều như hình vẽ:
Có độ lớn: F 1 = F 2 = k | q 1 q 3 | A C 2 = 9 . 10 9 . | 4.10 − 8 .5.10 − 8 | ( 2.10 − 2 ) 2 = 45 . 10 - 3 (N).
Lực tổng hợp do q 1 v à q 2 tác dụng lên q 3 là:
F → = F 1 → + F 2 → ; có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn:
F = F 1 cos 60 ° + F 2 cos 60 ° = 2 F 1 cos 60 ° = F 1 = 45 . 10 - 3 N .
Trong không khí, đặt ba điện tích âm có cùng độ lớn q tại 3 đỉnh của một tam giác đều ABC cạnh Xét điểm M nằm trên đường thẳng đi qua tâm O của tam giác, vuông góc với mặt phẳng chứa tam giác ABC và cách O một đoạn Cường độ điện trường tổng hợp tại M.
A.Có hướng cùng hướng với véc tơ OM
B.Có phương song song với mặt phẳng chứa tam giác ABC.
C.Có độ lớn
D.Có độ lớn
Trong không khí, đặt ba điện tích âm có cùng độ lớn q tại 3 đỉnh của một tam giác đều ABC cạnh a 3 . Xét điểm M nằm trên đường thẳng đi qua tâm O của tam giác, cuông góc với mặt phẳng chứa tam giác ABC và cách O một đoạn x = a. Cường độ điện trường tổng hợp tại M.
A. Có hướng cùng hướng với véc tơ O M → .
B. Có phương song song với mặt phẳng chứa tam giác ABC.
C. Có độ lớn 0 , 75 2 k q a - 2 .
D. Có độ lớn 0 , 125 k q a - 2 .